- F7A(P)2-BK là loại thuốc hàn thiêu kết hệ bazơ thấp (B ≈ 1,1), tương đương thuốc hàn F7A(P)2 theo tiêu chuẩn của Hiệp hội hàn Mỹ AWS A5.17-80. Thuốc có hồ quang cháy ổn định, êm, tạo dáng bề mặt tốt.Xỉ hàn tự bong, ít khói, không rỗ, không ngậm xỉ. Mối hàn có lượng hiđrô thấp (≤ 8 cm3/100 g) cho phép đạt tính dẻo, dai, va đập cao. Thuốc có thể kết hợp với nhiều loại dây hàn dùng để hàn các kết cấu thép cacbon thấp, thép hợp kim thấp chịu tải trọng trung bình.
- F7A(P)4-BK là loại thuốc hàn thiêu kết hệ bazơ trung bình (B ≈ 1,6), tương đương thuốc hàn F7A(P)4 theo tiêu chuẩn của Hiệp hội hàn Mỹ AWS A5.17-80. Thuốc có hồ quang cháy ổn định, êm, tạo dáng bề mặt tốt.Xỉ hàn tự bong, ít khói, không rỗ, không ngậm xỉ.Bề mặt kim loại mối hàn sáng bóng. Mối hàn có lượng hiđrô thấp (≤ 4 cm3/100 g) cho phép đạt tính dẻo, dai, va đập cao. Thuốc có thể kết hợp với nhiều loại dây hàn dùng để hàn các kết cấu thép cacbon thấp, thép hợp kim thấp chịu tải trọng trung bình và cao.
- F7A(P)6-BK là loại thuốc hàn thiêu kết hệ bazơ cao (B ≈ 2,8), tương đương thuốc hàn F7A(P)6 theo tiêu chuẩn của Hiệp hội hàn Mỹ AWS A5.17-80. Thuốc có hồ quang cháy ổn định, êm, tạo dáng bề mặt tốt.Xỉ hàn tự bong, ít khói, không rỗ, không ngậm xỉ. Bề mặt kim loại mối hàn sáng bóng. Mối hàn có lượng hiđrô thấp (≤ 4 cm3/100 g) cho phép đạt tính dẻo, dai, va đập cao. Thuốc có thể kết hợp với nhiều loại dây hàn dùng để hàn các kết cấu thép cacbon thấp, thép hợp kim thấp chịu tải trọng trung bình và cao với nhiệt độ làm việc thấp.
Chi tiết xin liên hệ: Vũ Huy Lân (chủ nhiệm Đề tài)
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội;
Tel: 0904508268; Email: lan.vuhuy@hust.edu.vn