Thứ sáu, 12/04/2024 17:27

Xếp hạng đại học theo lĩnh vực 2024: Đại học Quốc gia Hà Nội có 8 lĩnh vực được xếp hạng

Tổ chức giáo dục Quacquarelli Symonds (QS) vừa công bố kết quả bảng xếp hạng các trường đại học theo 55 lĩnh vực thuộc 5 nhóm lĩnh vực của 1.561 cơ sở giáo dục đại học với khoảng 19.100 chương trình đào tạo ở các trường đại học.

ĐHQGHN tiếp tục duy trì vị thế tại các lĩnh vực mũi nhọn và gia tăng thêm 02 lĩnh vực xếp hạng so với năm 2023.

Trong Bảng xếp hạng QS thế giới theo lĩnh vực năm 2024 (QS WUR by subject 2024), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tiếp tục duy trì vị thế tại các lĩnh vực mũi nhọn và gia tăng thêm 02 lĩnh vực xếp hạng (lên tổng số 08 lĩnh vực) so với năm 2023. Trong 08 lĩnh vực của ĐHQGHN được xếp hạng trong QS WUR by subject 2024, có 2 lĩnh vực mới được xếp hạng là Kỹ thuật dầu khí (Petroleum Engineering) trong top 101-150 và Kinh tế và Kinh tế lượng (Economics & Econometrics) trong top 451-500 (bảng 1).

Bảng 1. Xếp hạng QS WUR theo lĩnh vực và nhóm lĩnh vực năm 2023, 2024 của ĐHQGHN.

 Xếp hạng QS WUR theo lĩnh vực và nhóm lĩnh vực

Năm 2023

Năm 2024

Nhóm lĩnh vực “Kỹ thuật và Công nghệ”

(Engineering & Technology)

451-500

 

Khoa học máy tính và hệ thống thông tin

(Computer Science & Information Systems)

501-550

501-550

Cơ kỹ thuật, hàng không và chế tạo

(Engineering - Mechanical, Aeronautical & Manufacture)

501-520

501-530

Kỹ thuật điện và điện tử

(Engineering - Electrical & Electronic)

501-520

451-500

Kỹ thuật Dầu khí

(Petroleum Engineering)

-

101-150

Nhóm lĩnh vực “Khoa học Tự nhiên”

(Natural Sciences)

451-500

 

Toán học

(Mathematics)

351-400

351-400

Vật lý và Thiên văn học

(Physics & Astronomy)

551-600

-

Nhóm lĩnh vực “Khoa học xã hội và quản lý”

(Social Sciences & Management)

-

 

Kinh doanh và Khoa học quản lý

(Business & Management Studies)

501-550

551-600

Kinh tế và Kinh tế lượng

(Economics & Econometrics)

-

451-500

 

Nhóm lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ tiếp tục là nhóm có nhiều lĩnh vực được xếp hạng nhất (4 lĩnh vực được xếp hạng), trong đó 2 lĩnh vực giữ vị trí, 1 lĩnh vực gia tăng vị trí xếp hạng và 1 lĩnh vực mới. Nhóm lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, lĩnh vực Toán học duy trì vị trí xếp hạng trong top 351-400 trong 3 kỳ xếp hạng liên tiếp. Nhóm lĩnh vực Khoa học xã hội và quản lý (Social Sciences & Management) gia tăng số lượng lĩnh vực được xếp hạng khi lĩnh vực Kinh tế và Kinh tế lượng lần đầu tiên được xếp hạng.

Bảng xếp hạng QS WUR by subject 2024 được xây dựng dựa trên 5 tiêu chí với các trọng số được tùy biến cho phù hợp với các lĩnh vực, bao gồm: 1) Uy tín học thuật (Academic Reputation); 2) Uy tín tuyển dụng (Employer Reputation); 3) Tỷ lệ trích dẫn trung bình trên một công bố khoa học (Citations per paper); 4) Chỉ số H-index đo lường năng suất và mức độ tác động của các công bố khoa học của đội ngũ giảng viên; 5) Mạng lưới nghiên cứu quốc tế (International Research Network). Các tiêu chí xếp hạng của QS nhấn mạnh vào đóng góp và tác động của chất lượng đào tạo của một ngành/lĩnh vực đào tạo đối với xã hội (thông qua đánh giá của học giả và nhà tuyển dụng); các đóng góp cho hoạt động nghiên cứu khoa học (thông qua mức độ trích dẫn và chỉ số H-index) và khả năng quốc tế hóa trong nghiên cứu khoa học (thông qua mạng lưới nghiên cứu quốc tế).

VH

 

 

Đánh giá

X
(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)