Thứ ba, 25/09/2018 00:05
Số 9 năm 201831 - 35Download

Khả năng sản xuất của vịt Star 53 ông bà nhập nội

Nguyễn Quý Khiêm* , Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Nga, Phạm Thị Kim Thanh, Vũ Đức Cảnh, Phạm Thùy Linh, Đặng Thị Phương Thảo, Trần Thị Thu Hằng, Tạ Thị Hương Giang, Trần Thị Hà, Lê Xuân Sơn, Nguyễn Thị Tâm

* Tác giả liên hệ: Email: giacamthuyphuong@gmail.com

Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương

Ngày nhận bài: 11/05/2018; ngày chuyển phản biện: 16/05/2018; ngày nhận phản biện: 26/06/2018; ngày chấp nhận đăng: 02/07/2018

Tóm tắt:

Tháng 2/2016, Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã nhập vịt Star 53 ông bà từ Hãng Grimaud Freres (Cộng hòa Pháp). Kết quả nuôi thích nghi và nhân giống cho thấy: tỷ lệ nuôi sống 1 ngày tuổi đến 24 tuần tuổi (TT) đạt 91,96-94,01%. Khối lượng cơ thể ở 24 TT: trống (A) đạt 4006 g, mái (B) đạt 3596 g, trống (C) đạt 3473 g và mái (D) đạt 3106 g. Năng suất trứng/48 tuần đẻ của mái (B) đạt 200,57 quả, mái (D) đạt 249,58 quả, tỷ lệ phôi (♂A x ♀B) đạt 83,85%, (♂C x ♀D) đạt 85,94%, tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi tương ứng đạt 88,38 và 86,12%. Vịt Star bố mẹ có tỷ lệ nuôi sống đến 24 TT đạt 95,0-96,5%, khối lượng cơ thể 24 TT của trống (AB) đạt 3861 g và mái (CD) đạt 3003 g, năng suất trứng/mái/40 tuần đẻ đạt 215,97 quả. Tỷ lệ phôi đạt 89,92%, tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi đạt 86,22%. Vịt thương phẩm (ABCD) có tỷ lệ nuôi sống đến 7 TT đạt 97,67%, khối lượng cơ thể ở 7 TT đạt 3542 g, tỷ lệ thân thịt và tỷ lệ thịt lườn tương ứng đạt 74,47 và 22,60%.

Từ khóa:

Khả năng sản xuất, ưu thế lai, vịt Star 53.

Chỉ số phân loại:
4.2

The production ability of Star 53 duck

Quy Khiem Nguyen* , Ngoc Dung Nguyen, Thi Nga Nguyen, Thi Kim Thanh Pham, Duc Canh Vu, Thuy Linh Pham, Thi Phuong Thao Dang, Thi Thu Hang Tran, Thi Huong Giang Ta, Thi Ha Tran, Xuan Son Le, Thi Tam Nguyen

Thuy Phuong Poultry Research Center

Received: 11 May 2018; accepted: 2 July 2018

Abstract:

In February 2016, Thuy Phuong Poultry Research Center imported Star 53 duck’s grandparents from France’s Grimaud Freres. The results of adaptation and breeding have exhibited that the survival rate of ducks at 1-24 weeks of age reached 91.96-94.01%. Body weight at 24 weeks of age: males A reached 4006 g; females B reached 3596 g; males C reached 3473 g; females D reached 3106 g. The yield of eggs/48 weeks of laying females B reached 200.57, and that of the females D reached 249.58 eggs; the rate of having embryos (males A x femals B) reached 83.85%, and that of (males C x femals D) reached 85.94%; and the hatching rate/total embryo eggs were 88.38% and 86.12%, respectively. Star 53 duck’s parents had a survival rate at 95.0-96.5% of living up to 24 weeks of age. Body weight at 24 weeks: male AB reached 3861 g; female CD reached 3003 g. The yield of eggs/female/40 weeks of laying reached 215.97 eggs. The rate of embryos reached 89.92%, and the hatching rate/total embryo eggs reached 86.22% respectively. The commercial ABCD duck had a survival rate of the age up to 7 weeks reached 97.67%. Body weight at 7 weeks of age reached 3542 g. The percentage of carcasses and breast meat were 74.47% and 22.60%, respectively.

Keywords:

hybrid advantage, production capacity, Star 53 duck.

Classification number:
4.2
Lượt dowload: 372 Lượt xem: 1052

Đánh giá

X
(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)